2. PHÂN HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Cập nhật lúc: 06:28 11/05/2021

PHÂN HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE
 

Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định:
1. Hạng A1 cấp cho:
    a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
    b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.


2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3. Hạng B1.1 số tự động cấp cho người sức khỏe bình thường, không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
    a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
    b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
    Hạng B1.2: Cấp cho những người  bị khuyết tật nói chung và người khuyết tật bàn chân trái hoặc bàn tay trái nhưng vẫn còn khả năng điều khiển xe hạng B1.1 số tự động, 
    Hạng B1.3: Cấp cho những người không đủ điều kiện điều khiển xe ô tô số tự động của cơ sở đào tạo và ô tô số tự động của TTSH- B1.1 và B1.2 ( người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải nhưng vẫn còn khả năng điều khiển xe hạng B1 số tự động có hệ thống điều khiển phù hợp với người khuyết tật bà chân phải hoặc bàn tay phải). Có nghĩa là muốn được cấp bằng lái xe B1.3, người học phải tực trang bị ô tô phù hợp với  khuyết tật của mình, để tham gia trong suốt quá trình học lái và sát hạch kể cả trong hình và đường trường.
4.  Hạng B1 (số sàn) cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
    a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
    b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
    c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.


5. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
    a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
    b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.


6. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
    a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
    b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
    c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.


7. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
    a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
    b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.


8. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
    a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
    b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
Chú ý: Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.


9. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
    a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
    b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
    c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
    d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.


10. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.